Trong không gian nội thất nhà cửa hiện đại không thể thiếu đó là rèm cửa. Để chọn được một sản phẩm rèm ưng ý, hợp lý thì điều quan trọng không thể thiếu. Nên tìm hiểu về ưu điểm các loại rèm cửa: rèm vải, rèm gỗ, rèm lá dọc, rèm roman, rèm cầu vồng. Biết điều mình muốn thì thật dễ dàng trở thành người tiêu dùng thông thái. Rèm cửa Thanh Nhàn hy vọng bài viết này cung cấp cho các bạn một giá trị nào đó để quý vị tham khảo.
Mục Lục
Tìm hiểu về ưu điểm các loại rèm cửa phổ biến nhất hiện nay
Trên thị trường có rất nhiều loại rèm cửa, mẫu rèm cửa đẹp. Mỗi loại mỗi loại rèm có những ưu nhược điểm riêng. Do đó, bạn có thể lựa chọn được những bộ rèm hợp lý nhất. Nếu bạn biết được ưu điểm, tính năng của từng loại.
Yêu cầu tối thiểu của bộ rèm cửa
Chọn được bộ rèm cửa đẹp là yếu tố quan trọng trong việc bày trí và thiết kế nội thất nhà cửa. Nó đóng góp làm gia tăng giá trị thẩm mỹ và công năng sử dụng cho bạn.
- Tác dụng điều chỉnh ánh sáng cho căn phòng.
- Giữ ấm cho khi mùa đông đến, mát mẻ với cái nóng mùa hè.
- Giảm bụi và tiếng ồn bên ngoài.
- Kiến tạo ra khoảng không riêng tư, gia tăng vẻ đẹp – sang trọng hay cản nắng cho căn phòng
Các loại rèm cửa phổ biến nhất hiện nay
Hện nay, trong thế giới rèm cửa có rất nhiều kiểu rèm với các mẫu mã và chất liệu khác nhau như: Rèm vải, rèm gỗ, rèm lá dọc, rèm cửa roman, rèm sáo nhôm, rèm cầu vồng, … Phân loại dựa trên tính năng, chất liệu, ưu điểm các loại rèm cửa tại Hà Nội.
Rèm vải
Rèm vải hay còn gọi là một loại rèm phổ biến nhất, được tin dùng nhiều nhất hiện nay. Tác dụng điều chỉnh ánh sáng cho căn phòng. Rèm vải còn giữ cho căn phòng ấm áp khi mùa đông đến, hạn chế cái nắng nóng nực của mùa hè, bụi, tiếng ồn bên ngoài. Không những thế, với kiểu dáng và màu sắc thích hợp. Rèm vải còn có thể tạo khoảng không riêng tư hoặc thêm vẻ đẹp sang trọng và lãng mạn cho căn phòng.
Rèm vải là một loại rèm truyền thống ra đời từ rất lâu. Từ xa xưa được biết đến chủ yếu trong các cung điện vua chúa, quý tộc. Ngày nay, màn vải với hai tính năng cơ bản là: trang trí và và che ánh sáng với nhiều kiểu cách khá đa dạng.
Rèm cửa roman 2 lớp
Các loại rèm vải
Có rất nhiều loại rèm vải khác nhau như rèm roman (rèm cửa roman); màn vải vén, màn vải von, rèm ô rê, rèm chiết ly, rèm vải một màu, rèm vải hai lớp, rèm vải hoa văn họa tiết ..
Ưu điểm các loại rèm cửa bằng vải là dễ giặt tẩy, dễ lắp đặt, màu và kiểu cách phong phú, phù hợp với hầu hết các không gian nội thất.
Xu hướng rèm vải hiện nay được ví như là món cơm không thể thiếu được trong cuộc sống cửa người Việt. Ngày càng cải tiến đẹp – sang trọng và sử dụng rộng rãi hơn. Bạn có thể tùy chọn chất liệu, cách bài trí và kiểu dáng thiết kế phù hợp với căn phòng của mình.
Bạn có thể chọn mua rèm vải tại địa chỉ remthanhnhan.com với chất lượng tốt, mẫu mã đa dạng và giá thành phải chăng.
Đặc điểm nổi bật của rèm vải không thể không nói đến là vẻ đẹp mềm mại và đem lại sự ấm cúng cho căn phòng mà bất kỳ ai cũng biết!
Sự hiện diện rèm cửa cho phòng ngủ, phòng khách, phòng thờ thì rèm vải là lựa chọn số 1 mà không có loại rèm nào sánh bằng.
Rèm sáo gỗ – rèm gỗ
Rèm gỗ hay còn gọi là mành sáo gỗ. Hiện nay đang là một trong những dòng sản phẩm rèm cửa được nhiều khách hàng lựa chọn bởi lý do:
Rèm gỗ được làm từ chất liệu gỗ tự nhiên với nhiều chất liệu lá, đa dạng về màu sắc. Do được làm từ chất liệu gỗ tự nhiên nên mành sáo gỗ có độ bền cao. Không cong vênh, dễ dàng vệ sinh, lau chùi khi có bụi bẩn . Đặc biệt làm gỗ mang sắc thái vẻ đẹp sang trọng, gần gũi với thiên nhiên. Rèm sáo gỗ phù hợp với phong cách sống mộc mạc, đơn sơ mang lại cảm giác thanh bình và ấm cúng.
Mỹ thuật rèm sáo gỗ
Hình thức của rèm sang trọng và thân thiện là đặc điểm mà nhiều người đánh giá về rèm mành gỗ.
Mặt khác, rèm sáo gỗ ra đời sau các sản phẩm như rèm vải, rèm cuốn văn phòng. Cho nên các nhà sản xuất đã tối ưu ưu điểm các loại rèm cửa này. Những đặc điểm mà các thế hệ rèm cửa đi trước không có. Đó là sự gọn gàng và tiện lợi. Khắc phục sự cầu kỳ của các loại rèm vải yếm võng, bèo … Sự sang trọng hiện đại thay thế cho sự đơn điệu của rèm cuốn.
Khả nắng cản nắng của rèm gỗ không hề thua kém với các sản phẩm rèm cửa khác. Rèm sáo gỗ có khả năng cảm nắng đến 95%. Các lá gỗ kết hợp với nhau bằng hệ thống dây điều khiển. Có thể che chắn gần như tuyệt đối ánh sáng từ bên ngoài chiếu vào. Mà không phải sử dụng rèm vải chiếm quá nhiều diện tích trên tường như kiểu rèm truyền thống.
Về thẩm mỹ: Rèm cũng khá đa dạng, phong phú với các kiểu nội thất căn phòng. Có người yêu thích màu gỗ tự nhiên. Nhưng cũng có người lại lựa chọn màu trắng tinh khiết cho căn phòng cần đủ ánh sáng.
Độ bền của rèm gỗ
Các bạn yên tâm chúng tôi bảo hành sản phẩm rèm gỗ cho bất kỳ trường hợp hư hỏng nào. Bảo hành trọn đời cho sản phẩm rèm gỗ nếu có vấn đề khi sử dụng. Tuy nhiên, rèm sáo gỗ được cấu tạo từ các thanh gỗ thịt tự nhiên. Cho nên trong quá trình vận hành và sử dụng bạn nên biết sử dụng rèm đúng cách vì rèm cũng khá nặng.
Rèm lá dọc – mành lá dọc
Rèm lá dọc hay còn gọi là mành, rèm văn phòng. Rèm cửa văn phòng được cấu tạo từ những lá vải dọc, thả xuống song song với nhau bởi sợi dây chắc chắn. Rèm có thể quay lật phải, lật trái 180 độ, kéo dạt hết sang một bên. Hoặc đều hai bên giúp bạn dễ dàng điều chỉnh mức độ ánh sáng cho phù hợp vào căn phòng. Khả năng cản sáng của rèm cũng khá cao, gần như tuyệt đối. Những lá mành có khả năng đàn hồi. Hạn chế tối đa sự bắt bụi, dễ dàng vệ sinh, có tính thẩm mỹ và độ bền cao. Hoa văn màu sắc của rèm lá dọc cũng khá đa dạng, tùy thuộc vào sở thích và khả năng thích hợp với nhiều kiến trúc văn phòng
Rèm cầu vồng – màn cuốn hai lớp
Rèm cầu vồng hay còn gọi là rèm cuốn hai lớp. Với sự cải tiến của rèm cửa cuốn truyền thống. Chất liệu cao cấp, nhẹ, tính đàn hồi cao, thân thiện với môi trường và an toàn tuyệt đối với sức khỏe của người dùng. Rèm cuốn cầu vồng có thể sử dụng được cho nhiều loại không gian khác nhau. Từ không gian sinh hoạt gia đình, phòng khách, phòng ngủ cho đến không gian làm việc, khách sạn, nhà hàng, quán café …
Chất liệu vải 100%polyester không phủ tráng thân thiện với môi trường, nhẹ nhàng, cơ cấu điều khiển cao cấp giúp việc vận hành chiếc rèm cửa trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Bạn không khó nhọc chăm sóc như rèm vải, không mất nhiều công sức để vận hành như rèm gỗ và cũng không kém bền như rèm lá dọc. Bạn chỉ cần nhẹ nhàng điều khiển dây kéo là bộ rèm cửa đã có thể theo ý muốn người dùng.
Điều chỉnh ánh sáng dễ dàng và lắp đặt đơn giản. Độ bền rèm cầu vồng bền hơn mành sáo dọc, không bị biến dạng như lá dọc trong văn phòng có dùng quạt, dễ dàng điều chỉnh ánh sáng vào văn phòng. Đây chính là giải pháp cho rèm văn phòng giảm chi phí về năng lượng.
Báo giá rèm cửa cuốn cầu vồng Hàn Quốc
Bảng báo giá rèm cầu vồng Ecohome Hàn Quốc áp dụng từ 01/06/2022
Tên Sản Phẩm | Mã Sản Phẩm | ĐVT | Đơn giá hệ Square | Chiết khấu 30% |
Bảng giá rèm cầu vồng Ecohome |
||||
TERRA (Black out) | TRB 1183 → TRB 1187 | M2 | 1,460,000 | 1,022,000 |
PISA (Black out) | EB 1002 → EB 1011 | M2 | 1,040,000 | 728,000 |
ELEGANCE (Black out) | EBL 1101 → EBL 1107 | M2 | 1,071,000 | 750,000 |
HERMES (Black out) | HRMB 1193 → HRMB 1196 | M2 | 1,248,000 | 874,000 |
ITALYA (Black out) | ITL 7123 → ITL 7126 | M2 | 1,197,000 | 838,000 |
ROMA (Black out) | RA 6504 → RA 6508 | M2 | 1,145,000 | 802,000 |
PARIS (Black out) | FIL 1712 → FIL 1716 | M2 | 1,218,000 | 853,000 |
LONDON (Black out) | PLT 1491 → PLT 1494 | M2 | 1,239,000 | 867,000 |
SLOPE (Black out) | SE 6206 → SE 6210 | M2 | 1,187,000 | 831,000 |
CROSS (Black out) | CR 6003 → CR 6006 | M2 | 1,176,000 | 823,000 |
NOVA (Black out) | EBL 2002 → EBL 2007 | M2 | 1,103,000 | 772,000 |
SWING (Black out) | SWB 2202 → SWB 2205 | M2 | 1,140,000 | 798,000 |
ESSE (Black out) | ESSE 4703 → ESSE 4706 | M2 | 1,134,000 | 794,000 |
SEMI (Black out) | EPL 0801 → EPL 0807 | M2 | 1,071,000 | 750,000 |
FETRA (Black out) | E 001 → E 005 | M2 | 1,208,000 | 846,000 |
ANGKOR (Black out) | AGKB 2211 → AGKB 2214 | M2 | 1,181,000 | 827,000 |
BOLERO (Black out) | BLO 7403 → BLO 7408 | M2 | 1,154,000 | 808,000 |
STYLE (Black out) | S 401 → S 901 | M2 | 935,000 | 655,000 |
GALAXY (Black out) | G 201 → G 207 | M2 | 924,000 | 647,000 |
LUXURY (Black out) | X 303 → X 306 | M2 | 987,000 | 691,000 |
SAIGON (Black out) | G 105 → G 108 | M2 | 1,071,000 | 750,000 |
MONO (Black out) | N 501 → N 504 | M2 | 935,000 | 655,000 |
XANDER (Black out) | R 003 → R 007 | M2 | 935,000 | 655,000 |
OFFICE (Black out) | OC 300 → OC 800 | M2 | 929,000 | 650,000 |
TAHITI (Black out) | T 3001 → T 3007 | M2 | 966,000 | 676,000 |
MOVE (Black out) | V 4002 → V 4007 | M2 | 944,000 | 661,000 |
ROOT (Black out) | T 3303 → T 3306 | M2 | 977,000 | 684,000 |
METRO (Black out) | M 803 → M 812 | M2 | 1,040,000 | 728,000 |
MODERN | D 051 → D 055 | M2 | 835,000 | 585,000 |
BERLIN | L 061 → L 065 | M2 | 761,000 | 533,000 |
CINDY | CD 091 → CD 095 | M2 | 903,000 | 632,000 |
COSMO | CM 031 → CM 035 | M2 | 767,000 | 537,000 |
MARVEL | MV 881→ MV 885 | M2 | 824,000 | 577,000 |
PARO | PRO 301 → PRO 304 | M2 | 1,208,000 | 846,000 |
MIX 7 LINE | MX7 2281 → MX7 2286 | M2 | 1,092,000 | 764,000 |
SINGAPORE | GP 2101 → GP 2104 | M2 | 835,000 | 585,000 |
SOUL | L 604 → L 613 | M2 | 798,000 | 559,000 |
SIMPLE | M 2502 → M 2505 | M2 | 819,000 | 573,000 |
SARON | R 204 → R 212 | M2 | 798,000 | 559,000 |
TOPAZ | EBL 301 → EBL 304 | M2 | 798,000 | 559,000 |
LUNA | LN 5002 → LN 5002 | M2 | 839,000 | 587,000 |
RIVER | R 521 → R 526 | M2 | 593,000 | 415,000 |
SOFT | FST 109 → FST 4830 | M2 | 541,000 | 379,000 |
TOKYO | TKY 2302 → TKY 2305 | M2 | 887,000 | 621,000 |
SAMOA | SMA 3702 → SMA 3706 | M2 | 1,013,000 | 709,000 |
CROSSING | ELV 0701 → ELV 0701 | M2 | 1,045,000 | 732,000 |
CLASIC | C 502 → C 727 | M2 | 651,000 | 456,000 |
SUPPERDIA | EBL 1601 → EBL 1604 | M2 | 866,000 | 606,000 |
STONE 2 | S2L 3102 → S2L 3105 | M2 | 1,134,000 | 794,000 |
JACQUARD | ELV 0102 → ELV 0105 | M2 | 1,003,000 | 702,000 |
HANOI | HN 2401 → HN 2404 | M2 | 903,000 | 632,000 |
WOODY | EB 1501 → EB 1504 | M2 | 830,000 | 581,000 |
STRIPE | EB 1301 → EB 1304 | M2 | 861,000 | 603,000 |
POLO | PLO 3504 → PLO 3507 | M2 | 872,000 | 610,000 |
MADRIS | MD 1402 → MD 1405 | M2 | 992,000 | 694,000 |
NEW YORK | NY 803 → NY 806 | M2 | 992,000 | 694,000 |
MOSKVA | MA 601 → MA 604 | M2 | 992,000 | 694,000 |
SYDNEY | SY 501 → SY 505 | M2 | 992,000 | 694,000 |
Ghi chú:
– Giá rèm cầu vồng trên chưa bao gồm thuế VAT (10%)
– Số đo dưới 1m2 làm tròn lên 1m2, chiều cao H<1m tính bằng 1m
– Bao gồm khóa chiều cao và chống kéo ngược
Tổng quan về rèm cửa
Nhìn chung mỗi loại rèm cửa có những ưu nhược điểm khác nhau. Tùy vào nhu cầu sử dụng, sở thích, hành vi của khách hàng, mà quý vị có quyết định riêng của mình. Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về các loại rèm, chất lượng, mẫu mã, nguồn gốc xuất xứ hay ưu điểm của các loại rèm cửa. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi nếu quý khách có nhu cầu mua rèm cửa tại Hà Nội để được tư vấn mẫu rèm gì hợp lý nhất. Nhân viên có chuyên môn cao, tư vấn chuyên nghiệp giúp bạn thỏa mãn nhu cầu.
RÈM THANH NHÀN
Điện thoại: 0243 2012 676
Mobile: 083 836 9868 – 0912 11 99 01 – 096 472 9828
Web: https://remthanhnhan.com
Fanpage: https://www.facebook.com/RemThanhNhan/
Zalo page: https://zalo.me/2362254669006574609